BỘ XÂY DỰNG
––––
Số: 2507/BXD
- VP
V/v: Công bố mẫu hợp đồng thiết kế xây dựng công trình.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2007
|
Kính gửi: - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ
quan thuộc Chính phủ.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà
nước.
- Căn cứ
Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ qui định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Căn cứ
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Xây dựng công bố mẫu hợp đồng thiết kế xây dựng công trình kèm theo
văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc soạn
thảo, đàm phán và quản lý thực hiện hợp đồng trong hoạt động xây dựng theo qui
định của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn
thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở có công
trình xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ
XD;
- Lưu VP, Vụ PC, XL, KTTC, VKTXD. T 400
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Đinh Tiến Dũng
|
BỘ XÂY DỰNG
–––––––
Mẫu hợp đồng
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Công bố kèm theo công văn số 2507 /BXD - VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng về việc công
bố mẫu hợp đồng xây dựng)
HÀ NỘI, NĂM 2007
Mục lục
Phần 1 – Các căn cứ ký kết hợp đồng
Phần 2 - Các điều khoản và điều kiện của hợp
đồng
Điều 1. Hồ sơ của hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 2. Các định nghĩa và diễn giải
Điều 3. Mô tả phạm vi công việc
Điều 4. Giám sát tác giả
Điều 5. Cách thức trao đổi thông tin
Điều 6. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
Điều 7. Bảo đảm thực hiện
Điều 8. Thay đổi và điều chỉnh giá hợp đồng
Điều 9. Tiến độ thực hiện hợp đồng
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu
tư
Điều 12. Nhà thầu phụ
Điều 13. Nhân lực của Nhà thầu
Điều 14. Vật liệu và thiết bị sử dụng cho
công trình
Điều 15. Sản phẩm của Nhà thầu
Điều 16. Nghiệm thu của Chủ đầu tư
Điều 17. Tạm ngừng và Chấm dứt hợp đồng
Điều 18. Bồi thường và giới hạn trách nhiệm
Điều 19. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
Điều 20. Việc bảo mật
Điều 21. Bảo hiểm
Điều 22. Bất khả kháng
Điều 23. Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng
Điều 24. Khiếu nại, tranh chấp và trọng tài
Điều 25. Quyết toán hợp đồng
Điều 26. Điều khoản chung
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
(Địa danh), ngày……tháng……..năm.......
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: ……/(Năm) /...(Ký hiệu hợp đồng)
Về việc: Thiết kế xây dựng
Cho công trình hoặc gói thầu (tên công trình
vỡ hoặc gói thầu) Số ..............
thuộc dự án (tên dự án) ......
Giữa
( Tên giao dịch của chủ đầu tư )
Và
( Tên giao dịch của Nhỡ thầu )
Phần 1 – Các căn cứ ký kết hợp đồng
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005 của Quốc hội khoá XI;
Căn cứ
Nghị định số 111/2006/NĐ - CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu .
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13
tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày
25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng ;
Căn cứ kết quả lựa chọn Nhà thầu tại văn bản
số (Quyết định số ...).
Phần 2 - Các điều khoản và điều kiện của hợp
đồng
mở đầu
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm .......
tại (Địa danh) ........................., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (viết tắt là CĐT),
Tên giao dịch
................................
Đại diện (hoặc người đươc uỷ quyền) là:
.................. Chức vụ: ...........
Địa chỉ: .......................
Tài khoản: ...................
Mã số thuế : ....................
Điện thoại: .......................... Fax :
..............................
E-mail : .................................
là một bên
2. Nhà thầu:
Tên giao dịch:
Đại diện (hoặc người đươc uỷ quyền) là: ….. .
... Chức vụ: …………
Địa chỉ: ……………………………………………………………..
Tài khoản: ……………………………………………………………
Mã số thuế :
.......................................................................................
Điện thoại: ……………… Fax :
………………………
E-mail : .....................
là bên còn lại
Chủ đầu tư và Nhà thầu được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các
Bên.
Các Bên tại đây thống nhất thoả thuận như
sau:
Điều 1. Hồ sơ của hợp đồng vỡ thứ tự ưu tiên
1.1 Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời
của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, điều khoản và điều kiện của
hợp đồng này và các tài liệu sau:
1.1.1 Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ
định thầu;
1.1.2 Điều kiện riêng (nếu có): Phụ lục số
... [Tiến độ thực hiện công việc]; Phụ lục số ... [Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh
toán và quyết toán]; Phụ lục số ... [Các loại biểu mẫu];
1.1.3 Đề xuất của Nhà thầu và tài liệu kèm
theo;
1.1.4 Điều kiện tham chiếu (Phụ lục số ...[Hồ
sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư]);
1.1.5 Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên
bản đàm phán hợp đồng;
1.1.6 Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có),
bảo lãnh tiền tạm ứng và các bảo lãnh khác (nếu có);
1.1.7 Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ
lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng).
1.2 Thứ
tự ưu tiên của các tài liệu
Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp
đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào
không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và
thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các
tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được qui định như
sau (hoặc do các bên tự thoả thuận):
1.2.1 Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ
định thầu;
1.2.2 Điều kiện riêng (nếu có): Phụ lục số
... [Tiến độ thực hiện công việc]; Phụ lục số ... [Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh
toán và quyết toán]; Phụ lục số ... [Các loại biểu mẫu];
1.2.3 Đề xuất của Nhà thầu và tài liệu kèm
theo (Phụ lục số ... [Hồ sơ dự thầu hoặc sồ sơ đề xuất của Nhà thầu];
1.2.4 Điều kiện tham chiếu (Phụ lục số ...[Hồ
sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư]);
1.2.5 Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên
bản đàm phán hợp đồng;
1.2.6 Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
tiền tạm ứng và các bảo lãnh khác (nếu có);
1.2.7 Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ
lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng).
Điều 2. Các định nghĩa vỡ diễn giải
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn
giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho hợp đồng này, trừ
khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt rõ một ý nghĩa khác
2.1 "Chủ đầu tư" là .....(tên giao
dịch Chủ đầu tư) như đã nói trong phần mở đầu và những người có quyền kế thừa
hợp phỏp của Chủ đầu tư mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó uỷ
quyền.
2.2 "Nhà thầu" là .........(tên của nhà thầu trong đơn dự
thầu được Chủ đầu tư chấp thuận) như được nêu ở phần mở đầu và những người kế
thừa hợp pháp của Nhà thầu mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó uỷ
quyền.
2.3 “Dự án” là dự án ... (tên dự án).
2.4 "Công trình" là các công trình
... (tên công trình) mà Nhà thầu thiết kế theo Hợp đồng.
2.5 "Hạng mục công trình" là một
công trình đơn lẻ được nêu trong hợp đồng (nếu có).
2.6 "Đại diện Chủ đầu tư" là ...
(người được Chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được chỉ định theo từng thời
gian theo Điều ... Khoản ... [Đại diện
của Chủ đầu tư]) và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
2.7 "Đại diện Nhà thầu" là ...
(người được Nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được Nhà thầu chỉ định theo
Khoản 4.3 [Đại diện Nhà thầu]) và điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.
2.8 "Nhà thầu phụ" là ... (Tổ chức
hay cá nhân nào ký hợp đồng với Nhà thầu để trực tiếp thực hiện công việc).
2.9
“Hợp đồng” là phần 1, phần 2 và các tài liệu kèm theo hợp đồng... (theo
qui định tại Khoản 1.1 [Hồ sơ hợp đồng]).
2.10 Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của
Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo qui định tại Phụ lục số ... [Hồ sơ mời thầu
hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư].
2.11 ”Hồ sơ Dự thầu” hoặc Hồ sơ đề xuất của
Nhà thầu là hồ sơ kèm theo đơn dự thầu được ký bởi Nhà thầu mà Nhà thầu đệ
trình được đưa vào trong hợp đồng theo qui định tại Phụ lục số ... [Hồ sơ dự
thầu hoặc sồ sơ đề xuất của Nhà thầu].
2.12 “Đơn dự thầu” là đề xuất có ghi giá dự
thầu để thực hiện công việc theo đúng các điều khoản qui định của hợp đồng do
Nhà thầu đưa ra đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
2.13 Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tuỳ theo
ngữ cảnh.
2.14 "Thời hạn hoàn thành" là thời
gian để hoàn thành thiết kế công trình hoặc hạng mục công trình (tuỳ từng
trường hợp) theo Khoản 5.2 [Thời hạn hoàn thành] bao gồm cả sự kéo dài thời
gian theo Khoản 5.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành], được tính từ ngày bắt đầu
công việc.
2.15 "Ngày" trừ khi được qui định
khác trong hợp đồng, "ngày" được hiểu là ngày dương lịch và tháng
được hiểu là tháng dương lịch.
2.16 "Bất khả kháng" được định
nghĩa tại Điều ... [Bất Khả kháng]
2.17 "Luật" là toàn bộ hệ thống
luật pháp của nước Công hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
có liên quan.
2.18 “Văn bản chấp thuận” là thể hiện sự chấp
thuận chính thức của CĐT về bất kỳ ghi nhớ hoặc thoả thuận nào giữa hai bên
trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2.19 “Phụ lục hợp đồng” là những trang hoàn
chỉnh nhằm làm rõ một nội dung trong hợp
đồng, được gọi tên là Phụ lục của Hợp đồng và là một phần không tách rời của Hợp đồng.
2.20
“Bản vẽ thiết kế” là sản phẩm thiết kế của công trình, hạng mục công
trình ... do Nhà thầu lập. Nội dung của bản vẽ thiết kế theo quy định tại Nghị
định số ... của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dưng.
2.21
“Dự toán xây dựng công trình” là dự toán của công trình, hạng mục công
trình ... do Nhà thầu lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, biện
pháp thi công, giá xây dựng công trình.
2.22 “ Biên bản nghiệm thu “ là biên bản được
phát hành theo Điều... [ Nghiệm thu của CĐT ].
2.23
“Công việc” được hiểu là các dịch vụ do Nhà thầu thực hiện theo quy định
tại Điều 3 [Mô tả phạm vi công việc].
2.24
“Bất khả kháng” được quy định tại Điều 22 [Bất khả kháng]
Điều 3. Mô tả phạm vi công việc
Phạm vi công việc của Nhà thầu được thể hiện
nhưng không giới hạn trong Phụ lục số .....[Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu
của Chủ đầu tư] bao gồm các công việc sau:
3.1 Đề xuất các ý kiến mà Nhà thầu cho là cần thiết và phù hợp với Dự án mà chưa
được CĐT đưa vào Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư;
3.2 Đề xuất nhiệm vụ khảo sát phục vụ thiết
kế, thí nghiệm bổ sung và lập nhiệm vụ khảo sát bổ sung khi phát hiện không đầy
đủ số liệu khảo sát để thiết kế.
3.3 Nghiên cứu thuyết minh dự án, thiết kế cơ
sở đã được duyệt, khảo sát hiện trường và trình cho Chủ đầu tư mọi sản phẩm
thiết kế của công trình, hạng mục công trình bao gồm các bản vẽ, thuyết minh
tính toán, chỉ dẫn kỹ thuật, dự toán xây dựng phù hợp với qui định của pháp
luật về xây dựng.
3.4 Tham gia các cuộc họp có liên quan tới
thiết kế tại công trường hoặc giao ban
khi được CĐT triệu tập trong quá trình
xây dựng công trình.
3.5 Tham gia nghiệm thu các giai đoạn xây
lắp, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình và
toàn bộ công trình do CĐT tổ chức.
3.6 Giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa
đổi thiết kế (nếu có) trong quá trình thiết kế và thi công xây dựng công trình.
Điều 4. Giám sát tác giả
Nhà thầu
phải thực hiện việc giám sát tác giả và làm rõ thiết kế trong quá trình
thi công xây dựng công trình được quy định nhưng không giới hạn như sau:
4.1 Nhà thầu phải cử người có đủ năng lực để
thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trình thi công xây dựng
4.2 Nhà thầu có trách nhiệm giải thích và làm
rõ các tài liệu thiết kế công trình cho Chủ đầu tư, các Nhà thầu khác để quản
lý và thi công theo đúng thiết kế;
4.3 Khi phát hiện thi công sai với thiết kế,
người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát và đề nghị CĐT yêu cầu nhà
thầu thi công thực hiện đúng thiết kế.
4.4 Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng
mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì Nhà thầu
phải có văn bản gửi CĐT nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.
4.5 Sửa đổi thiết kế phù hợp với thực tế và
yêu cầu của Chủ đầu tư khi cần thiết.
Điều 5. Cách thức trao đổi thông tin
Bất cứ chỗ nào trong khi điều kiện này quy
định việc đưa ra hoặc ban hành văn bản chấp thuận, chứng chỉ, tán thành, quyết
định, thông báo và yêu cầu thì các cách thông tin sẽ được quy định như sau:
5.1 Bằng văn bản và chuyển tay (theo giấy
biên nhận), gửi bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email.
5.2 Được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin
được với người nhận.
5.2.1 Nếu người nhận thông báo một địa chỉ
khác thì sau đó thông tin phải được chuyển theo một địa chỉ mới.
5.2.2 Nếu người nhận không thông báo gì khi
yêu cầu một sự phê duyệt hoặc một sự đồng ý, thì thông tin có thể được gửi tới
một địa chỉ đã đăng ký trong Hợp đồng này.
5.2.3 Những văn bản phê duyệt, chứng chỉ, tán
thành và quyết định không được bị cản giữ lại hoặc bị làm chậm trễ mà không có
lý do chính đáng. Khi một giấy chứng chỉ được cấp cho một Bên, người cấp giấy
chứng chỉ đó phải gửi một bản sao cho bên kia. Khi thông báo cho một Bên, do
một Bên hoặc do Nhà thầu phát hành, phải gửi một bản sao, tuỳ trường hợp do Nhà
thầu hoặc do phía Bên kia.
Bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào của một bên
cho bên kia sẽ được gửi tới các địa chỉ tương ứng của các bên được quy định
dưới đây.
Chủ đầu tư:
+ Địa chỉ:
+
Tel:………………………………..
+ Email:…………………………….
+
Fax:……………………………….
+ Website:……………………………
Nhà thầu :
- Tại Nước ngoài (nếu có):
+ Địa
chỉ:……………………………
+
Tel:………………………………..
+ Email:…………………………….
+
Fax:……………………………….
+ Website:……………………………
- Tại Việt Nam:
+ Địa
chỉ:……………………………
+
Tel:………………………………..
+ Email:…………………………….
+
Fax:……………………………….
+
Website:……………………………
Điều
6. Giá hợp đồng, tạm ứng vỡ thanh toán
6.1 Giá hợp đồng
- Giá
hợp đồng được xác định theo Phụ lục số ...
[Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] với số tiền là: ......
( Bằng chữ : ....)
- Trong đó bao gồm chi phí để thực hiện toàn
bộ các công việc được thể hiện tại Điều 3 và Điều 10;
- Những chi phí phát sinh theo Điều 8.
6.2 Nội
dung của Giá Hợp đồng
Giá Hợp đồng đã bao gồm:
- Chi
phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu máy móc, chi phí quản lý,
chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế giá trị gia tăng, như được chi tiết tại phụ lục số [Giá Hợp đồng,
tạm ứng và thanh toán]
- Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ
sau các cuộc họp, báo cáo và sau khi có kết quả thẩm định, xét duyệt;
- Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại khi
tham gia vào quá trình nghiệm thu giai đoạn, thiết kế tại hiện trường và nghiệm
thu chạy thử, bàn giao;
- Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho
công việc thiết kế, ...
Giá
hợp đồng không bao gồm:
- Chi
phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu.
- Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt hồ
sơ thiết kế, ...;
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế.
6.3 Tạm
ứng:
6.3.1 Đối với giai đoạn Thiết kế kỹ thuật,
Thiết kế bản vẽ thi công :
Thời gian chậm nhất là ... ngày kể từ ngày
hợp đồng có hiệu lực (hoặc nhận được Bảo đảm tạm ứng theo Điều 7 [Bảo đảm thực
hiện hợp đồng] Chủ đầu tư ứng trước cho Nhà thầu ... giá hợp đồng tương ứng số
tiền là ... (ĐVN)
- Bằng chữ: ......
6.4 Tiến độ thanh toán
6.4.1 Trong vòng ... ngày kể từ ngày có hai
bên ký biên bản nghiệm thu thiết kế và dự toán một số hạng mục công trình, CĐT
sẽ thanh toán cho Nhà thầu là ... giá hợp đồng đã ký.
6.4.2 Trong vòng ... ngày kể từ ngày hai bên
ký biên bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng hoặc thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán xây dựng để phục vụ cho công tác thẩm định, CĐT sẽ
thanh toán tiếp cho Nhà thầu là ...…………… giá hợp đồng đã ký.
6.4.3 Trong vòng ... ngày kể từ ngày có Quyết
định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán CĐT sẽ thanh toán cho Nhà thầu là ... giá hợp đồng đã ký.
6.5 Hồ sơ thanh toán: gồm biên bản nghiệm thu
thiết kế và giấy đề nghị thanh toán của Nhà thầu.
6.6 Thanh toán tiền giữ lại:
Sau ... kể từ ngày có biên bản bàn giao công
trình hoàn thành CĐT sẽ làm thủ tục thanh toán nốt ... còn lại của Giá hợp đồng
đã ký.
Điều 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu
có)
7.1 Nhà thầu phải nộp giấy bảo lãnh tạm ứng
(nếu có) của Ngân hàng tương đương với ... giá trị của số tiền tạm ứng theo
biểu mẫu như Phụ lục số … [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] và bảo đảm này phải có
hiệu lực cho đến khi Chủ đầu tư thu hồi hết tạm ứng.
7.2 Nhà thầu phải nộp giấy bảo lãnh thực hiện
hợp đồng (nếu có) của ngân hàng tương đương ... giá hợp đồng theo đúng biểu mẫu
trong phần Phụ lục kèm theo Hợp đồng này. Ngân hàng bảo lãnh là Ngân hàng mà
phía Nhà thầu có tài khoản hoạt động tại đó. CĐT sẽ không thực hiện bất cứ một
điều khoản thanh toán nào khi chưa nhận được Giấy bảo lãnh hợp lệ của Nhà
thầu.
7.3 Nhà thầu sẽ không được trả lại số tiền
Bảo lãnh trong trường hợp Nhà thầu từ chối thực hiện hợp đồng đã ký kết.
7.4 Sau khi Nhà thầu thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ của mình, CĐT sẽ có văn bản gửi ngân hàng phát hành giấy Bảo lãnh để trả lại
bảo lãnh cho Nhà thầu.
Điều
8. Thay đổi vỡ điều chỉnh giá hợp đồng
8.1 Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công
việc của Nhà thầu gia tăng do những sửa đổi lớn theo hướng dẫn của CĐT hoặc
thay đổi theo yêu cầu của CĐT cho các trường hợp sau :
8.1.1 Thay đổi vị trí xây dựng Dự án;
8.1.2 Thay đổi công năng sử dụng chính;
8.1.3 Sửa đổi lớn về thiết kế sau khi đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Sửa đổi lớn là sửa đổi mà việc thiết kế lại vượt
quá ... % tổng diện tích bản vẽ hoặc giá trị dự toán so với thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
8.1.4 Kéo dài công việc vì lý do từ phía CĐT
hoặc các Nhà thầu xây lắp hoặc các Nhà cung cấp trong quá trình xây dựng Công
trình. Thời gian kéo dài chỉ được tính bắt đầu sau ... tháng kể từ ngày bàn
giao công trình, hạng mục công trình theo tiến độ của Dự án đã được phê
duyệt.
8.2 Nếu những trường hợp trên phát sinh hoặc
có xu hướng phát sinh, Nhà thầu sẽ thông
báo cho CĐT trước khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát sinh nào được
thanh toán trừ khi được CĐT chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công
việc.
8.3 Chi phí phát sinh sẽ được thoả thuận và
thanh toán giữa CĐT và Nhà thầu. Việc tính toán chi phí phát sinh sẽ căn cứ
trên cơ sở tính toán Giá hợp đồng tại Phụ lục số .... và các thoả thuận về việc
điều chỉnh Giá hợp đồng khi có các thay đổi cho phép tính toán chi phí phát
sinh theo điều khoản quy định về việc thanh toán chi phí phát sinh.
Điều
9. Tiến độ thực hiện hợp đồng
Được qui định cụ thể tại Phụ lục số ... [Tiến
độ thực hiện công việc] với tổng thời gian thực hiện là ... ngày kể cả ngày lễ
tết và ngày nghỉ (thời gian trên không
bao gồm thời gian chờ tổ chức các cuộc họp, bảo vệ, thẩm định , phê duyệt và
đến các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, địch họa....), cụ thể như sau:
9.1 Thời gian bắt đầu: ngay sau khi hợp đồng
được ký kết (hoặc một ngày cụ thể do các bên tự thoả thuận).
9.2 Giai đoạn Thiết kế kỹ thuật, dự toán xây
dựng công trình (giai đoạn TKKT) là: ....... ngày
9.3 Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (giai
đoạn TKBVTC) là: ....... ngày
Điều
10. Quyền vỡ nghĩa vụ chung của Nhà thầu
10.1 Nhà thầu đảm bảo rằng tất cả các công
việc Nhà thầu thực hiện theo Hợp đồng này phải phù hợp với Hồ sơ mời thầu hoặc
hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư qui định tại Phụ lục số ... và tuân thủ các quy
chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế và các qui định về tiêu chuẩn của Nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam.
10.2 Nhà thầu phải thực hiện và chịu trách
nhiệm đối với các sản phẩm Thiết kế của mình. Thiết kế phải do các Kiến trúc
sư, kỹ sư và các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo qui định của pháp
luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của Dự án.
10.3 Nhà thầu sẽ thực hiện một cách chuyên
nghiệp các công việc được đề cập đến trong hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng
phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần và thích ứng với các yêu cầu của CĐT để
hoàn thành Dự án. Nhà thầu sẽ luôn luôn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các
thông tin liên quan đến thiết kế của Dự án cho Chủ đầu tư.
10.4 Nhà thầu có trách nhiệm hoàn thành đúng
tiến độ và giao nộp các tài liệu được quy định tại Điều 15 [Sản phẩm của Nhà
thầu]. Có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của
thiết kế trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do bên CĐT tổ
chức.
10.5 Nhà thầu sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của
mình hoặc của Thầu phụ thiết kế có kinh nghiệm và năng lực cần thiết như danh
sách đã được CĐT phê duyệt, liệt kê tại Phụ lục số ... [Nhân lực của Nhà thầu ]
của Hợp đồng này để phục vụ công tác thiết kế của ... (tên công trình, hạng mục
công trình).
10.6 Nhà thầu
phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu hoặc Nhà thầu
phụ sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn
vướng mắc tại bất kỳ thời điểm do CĐT ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày
hoàn thành và bàn giao Công trình.
10.7 Nhà thầu sẽ phải tuân thủ sự chỉ đạo và
hướng dẫn của Chủ đầu tư, ngoại trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật
pháp hoặc không thể thực hiện được.
10.8 Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp hồ sơ,
tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định ... với số lượng theo yêu
cầu của Chủ đầu tư.
10.9 Tất cả sản phẩm cuối cùng khi bàn giao
cho CĐT phải phù hợp với hợp đồng, có đủ căn cứ pháp lý và được Chủ đầu tư
nghiệm thu. Sản phẩm giao nộp cuối cùng
cho CĐT là ... bộ hồ sơ bằng tiếng Anh (nếu có) và ... bộ hồ sơ bằng tiếng Việt
và ... bộ đĩa CD của hồ sơ cả tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có). Tuy nhiên sự
phê duyệt này sẽ không làm giảm trách nhiệm của Nhà thầu về thiết kế của
mình.
10.10 Nhà thầu sẽ xác nhận lại vị trí, cao độ
và kích thước của Công trình liên quan đến mặt bằng và công trình hiện trạng.
10.11 Nhà thầu phải tự thu xếp phương tiện đi
lại, chỗ ăn ở khi phải làm việc xa trụ sở của mình.
10.12 Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước CĐT về quan hệ giao dịch, thực hiện công việc và thanh toán, quyết
toán theo Hợp đồng với Chủ đầu tư.
10.13 Nhà thầu có trách nhiệm ký hợp đồng với
Nhà thầu phụ với đầy đủ Phụ lục công việc giao cho Nhà thầu phụ theo đúng qui
định của pháp luật hiện hành.
10.14 Bồi thường thiệt hại khi xác định sai
nhiệm vụ khảo sát dẫn đến kết quả khảo sát không đáp ứng được yêu cầu thiết kế
phải khảo sát lại, khảo sát bổ sung hoặc các hành vi gây thiệt hại khác do lỗi
của mình gây ra.
10.15 Thu thập các thông tin cần thiết.
Nhà thầu sẽ phải cẩn thận xem xét lại các
điều kiện tự nhiên của công trường và các tài liệu do CĐT cung cấp.
Trong phạm vi kiến thức và kinh nghiệm tốt
nhất của mình, Nhà thầu phải thu thập
các thông tin liên quan đến toàn bộ các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ,
giá trị hợp đồng hoặc trách nhiệm của Nhà thầu theo hợp đồng, hoặc các rủi ro
có thể phát sinh cho Nhà thầu trong việc thực hiện các Dịch vụ được quy định
trong hợp đồng này.
Bất kì sự bất cẩn, chậm trễ hoặc lỗi trong
việc thu thập thông tin hợp lý được nói ở trên của Nhà thầu, hoặc bất kì vấn đề
nào khác sẽ không làm giảm nhẹ trách nhiệm của Nhà thầu để hoàn thành công việc
theo các điều khoản được quy định ở trong Hợp đồng này.
10.16 Nhà thầu sẽ phúc đáp bằng văn bản các
yêu cầu hoặc đề nghị của CĐT trong vòng ... (3 ngày làm việc) kể từ khi nhận
được yêu cầu hoặc đề nghị đó theo qui định tại Điều 5 [Cách thức trao đổi thông
tin].
Điều
11. Quyền vỡ nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư
11.1 Yêu cầu và hướng dẫn của Chủ đầu tư
Hướng dẫn của CĐT về Dự án và Hồ sơ mời thầu
hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư cho Nhà thầu được mô tả tại Phụ lục số ...
[Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư].
Những hướng dẫn, yêu cầu của CĐT sẽ được ban
hành trong thời gian hợp lý để không là cản trở đến tiến độ công việc.
11.2
Tài liệu : CĐT sẽ cung cấp cho Nhà thầu
các tài liệu sau đây:
11.2.1 Thuyết minh dự án, thiết kế cơ sở được
phê duyệt.
11.2.2 Số liệu điều kiện tự nhiên, điều kiện
kinh tế xã hội khu vực xây dựng Công trình.
11.2.3 Các tài liệu, hướng dẫn liên quan khác
trong quá trình thiết kế .
11.2.4 Các tài liệu về thí nghiệm, báo cáo
khảo sát địa chất công trình, địa chất thuỷ văn.
11.2.5 Các ý kiến hoặc văn bản hoặc hồ sơ phê
duyệt của các cơ quan chức năng có thẩm quyền về quy hoạch tỷ lệ 1/500 khu vực
xây dựng, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường của khu vực có thể ảnh hưởng
tới công việc thiết kế.
Các tài liệu trên CĐT sẽ cung cấp cho Nhà
thầu trong vòng ... ngày làm việc kể từ ngày CĐT nhận được yêu cầu của Nhà thầu
.
Tất cả các tài liệu trên bằng tiếng Việt sẽ
được cung cấp miễn phí cho Nhà thầu, việc dịch sang tiếng Anh sẽ do Nhà thầu
đảm nhận (hoặc do các bên tự thoả thuận); CĐT chịu trách nhiệm về tính chính
xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp.
11.3 Phê duyệt
CĐT sẽ cân nhắc các đệ trình, yêu cầu của Nhà
thầu liên quan đến công việc và phê duyệt, hoặc cung cấp thông tin theo yêu cầu
của Nhà thầu trong một khoảng thời gian hợp lý để không làm chậm trễ tiến độ
thực hiện công việc.
Phí phê duyệt các tài liệu và bản vẽ quy định
trong Phụ lục số ... là miễn phí đối với Nhà thầu .
11.4 Thanh toán
CĐT sẽ thanh toán cho Nhà thầu toàn bộ giá
hợp đồng theo đúng các qui định được thoả thuận trong hợp đồng này.
11.5 Thông tin
CĐT sẽ trả lời bằng văn bản các đề nghị hay
yêu cầu của Nhà thầu trong vòng ... ngày làm việc.
11.6 Nhân lực của Chủ đầu tư
CĐT có trách nhiệm cử những cá nhân có đủ
năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để làm việc với Nhà thầu. Cụ
thể như Phụ lục số ... [Nhân lực của Chủ đầu tư].
Điều 12. Nhà thầu phụ
12.1 Yêu cầu
Nhà thầu phải đệ trình danh sách, hồ sơ năng
lực và kinh nghiệm của các Nhà thầu phụ cũng như phạm vi công việc mà Nhà thầu
phụ sẽ đảm nhận để CĐT xem xét phê chấp thuận.
Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về
mọi hành động và mọi sai sót của Nhà thầu phụ với bất cứ lý do nào và CĐT sẽ
coi đó như là hành động sai sót của Nhà thầu.
12.2 Nhà thầu chỉ được phép ký Hợp đồng với
Nhà thầu phụ khi có sự chấp thuận của CĐT bằng văn bản hoặc các Nhà thầu phụ
này đã được nêu trong Phụ lục số ...
12.3 Nhà thầu sẽ phải trình CĐT toàn bộ hợp
đồng của từng phần việc giữa Nhà thầu và Nhà thầu phụ cũng như tất cả các thông
tin cần thiết.
12.4 Nhà thầu cam kết với CĐT bằng văn bản sẽ
thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản phí cho Nhà thầu phụ được quy định trong
trong hợp đồng thầu phụ được ký giữa Nhà thầu và Nhà thầu phụ.
12.5 Chủ đầu tư chỉ thanh toán trực tiếp cho
Nhà thầu phụ khi có sự chấp thuận trước của Nhà thầu và bằng giá trị do Nhà
thầu đệ trình.
Điều 13. Nhân lực của Nhỡ thầu
Nhân lực của Nhà thầu và Nhà thầu phụ phải có
chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương
xứng về nghề nghiệp, công việc của họ như được qui định cụ thể tại Phụ Lục số
... [Nhân lực của Nhà thầu].
Điều 14. Vật liệu vỡ thiết bị sử dụng cho
công trình
Nhà thầu phải nêu rõ yêu cầu kỹ thuật cụ thể,
tiêu chuẩn thiết kế, thi công, lắp đặt và nghiệm thu cho tất cả các loại vật
tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho Công trình.
Nhà thầu không được tự ý chỉ định tên nhà sản
xuất, nơi sản xuất, nhà cung ứng các loại vật tư, vật liệu, thiết bị trong hồ
sơ thiết kế.
Điều 15. Sản phẩm của Nhỡ thầu
15.1 Yêu cầu của một bộ hồ sơ thiết kế , dự
toán xây dựng công trình:
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật ( nếu công trình
thiết kế 3 bước) phải phù hợp với thiết kế cơ sở và Dự án đầu tư xây dựng được
duyệt và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phải phù hợp với thiết kế kỹ thuật được
duyệt và đáp ứng các yêu cầu sau:
15.1.1 Thuyết minh gồm có các nội dung theo
quy định tại các Nghị định của Chính phủ về Quản lý chất lượng xây dựng công
trình, nhưng phải tính toán lại và làm rõ phương án lựa chọn kỹ thuật, dây
chuyền công nghệ, lựa chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật kiểm
tra các số liệu và làm căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những
nội dung mà bản vẽ thiết kế chưa hể hiện được, phù hợp với Hồ sơ mời thầu hoặc
hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư đã đặt ra.
15.1.2 Bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các
kích thước, thông số kỹ thuật chủ yếu, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để
lập dự toán xây dựng công trình.
15.1.3 Dự toán xây dựng công trì phải được
lập phù hợp với thiết kế, các chế độ, chính sách quy định về lập và quản lý chi
phí xây dựng công trình và mặt bằng giá xây dựng công trình.
15.1.4 Số lượng hồ sơ bao gồm thuyết minh
thiết kế, bản vẽ thiết kế và dự
toán được lập là ... bộ.
15.2 Bản vẽ và Tài liệu
Bản vẽ và tài liệu thiết kế do Nhà thầu lập
và giao cho CĐT được quy định tại Phụ lục số … của Hợp đồng.
Điều
16. Nghiệm thu của Chủ đầu tư
CĐT sau khi đã nhận đầy đủ và chấp thuận các
hồ sơ, tài liệu do Nhà thầu cung cấp
theo Hợp đồng và sau khi được các Cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ cấp “Biên bản
nghiệm thu thiết kế” cho Nhà thầu .
“Biên bản nghiệm thu thiết kế” được cấp theo
từng giai đoạn tương ứng với các giai đoạn thanh toán được quy định tại Phụ lục
số ... [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] và Phụ lục số ...[Tiến độ thực
hiện công việc].
Điều 17. Tạm ngừng vỡ Chấm dứt hợp đồng
17.1 Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ
đầu tư:
17.1.1 Tạm ngừng hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo
Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông báo tạm ngừng công việc của Nhà thầu và
yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian
hợp lý cụ thể.
17.1.2 Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng
nếu Nhà thầu :
(a)
Không tuân thủ Điều 7 [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] hoặc với một thông báo theo
mục 17.1.1 [Tạm ngừng] nêu trên,
(b) Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý
định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
(c) Không có lý do chính đáng mà lại không
tiếp tục thực hiện công việc theo Điều 9 [Tiến độ thực hiện hợp đồng],
(d) Cho thầu phụ toàn bộ công trình hoặc
chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận theo yêu cầu,
(e) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị
quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự
giám sát của người quản lý tài sản, người được uỷ quyền hoặc người quản lý vì
lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật
được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này, hoặc
(f) Đưa hoặc có ngỏ ý đưa (trực tiếp hoặc
gián tiếp) đút lót, quà cáp hay tiền hoa hồng hoặc các vật khác có giá trị cho
người nào đó như phần thưởng hoặc để mua chuộc :
(i) Để thực hiện hoặc chịu thực hiện các hành
động liên quan đến Hợp đồng hoặc
(ii) Để tỏ ra là thiên vị hay không thiên vị
một người nào đó có liên quan đến Hợp đồng,
Hoặc nếu
Nhân viên của Nhà thầu đưa hoặc có ngỏ ý đưa (trực tiếp hoặc gián tiếp) cho
người nào đó như phần thưởng hoặc để mua chuộc như được mô tả điểm (f). Tuy
nhiên, việc thưởng hay thù lao cho người của Chủ đầu tư một cách hợp pháp, thì
Chủ đầu tư sẽ không cho quyền chấm dứt Hợp đồng.
Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ
đầu tư có thể, bằng cách thông báo cho Nhà thầu trước ... ngày chấm dứt Hợp
đồng. Tuy nhiên, trong các trường hợp (e) và (f), Chủ đầu tư có thể thông báo
chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết
định chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của
Chủ đầu tư theo Hợp đồng.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể
tiếp tục hoàn thành công trình và / hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện.
Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của Nhà
thầu và các tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện hoặc do đại diện Nhà
thầu thực hiện theo hợp đồng.
17.1.3 Quyền chấm dứt Hợp đồng của Chủ đầu
tư
Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất
cứ lúc nào thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông báo cho Nhà thầu việc
chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực ... ngày sau ngày đến sau
của các thời điểm mà Nhà thầu nhận được thông báo này của Chủ đầu tư hoặc Chủ
đầu tư trả lại Bảo lãnh thực hiện. Chủ đầu tư sẽ không được chấm dứt Hợp đồng
theo Khoản này để tự thực hiện công việc hoặc sắp xếp cho để Nhà thầu khác thực
hiện côngviệc.
17.2 Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà
thầu:
17.2.1 Quyền tạm ngừng công việc của Nhà
thầu
Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ Điều 6 [Giá hợp
đồng, tạm ứng và thanh toán] Nhà thầu có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư
không muộn hơn ... ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ
khi và cho đến khi Nhà thầu được tạm ứng, thanh toán theo các điều khoản của
hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Hành động của Nhà thầu không làm ảnh hưởng
đến quyền lợi của Nhà thầu đối với các chi phí tài chính cho các khoản thanh
toán bị chậm trễ và để chấm dứt hợp đồng theo Điểm 17.2.2 [Chấm dứt Hợp đồng
bởi Nhà thầu].
Nếu Nhà thầu tiếp đó nhận được chứng cứ hoặc
thanh toán (như đã nêu trong Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi
thông báo chấm dứt hợp đồng, Nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại
như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và / hoặc
các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ
lệ công việc) theo Khoản này, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và có
quyền :
(a) Gia
hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang hoặc sẽ
bị chậm trễ và
(b) Thanh toán các chi phí đó cộng thêm lợi
nhuận hợp lý, được tính vào giá hợp đồng.
Sau khi
nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này.
17.2.2
Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải
thông báo bằng văn bản trước cho Chủ đầu tư tối thiểu là ... ngày trong các
trường hợp quy định dưới đây:
(a) CĐT
không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho Nhà thầu theo hợp đồng này và không thuộc đối tượng
tranh chấp theo Điều 6 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] trong vòng ...
ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Nhà thầu về những khoản thanh
toán đã bị quá hạn;
(b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện
nghĩa vụ theo Hợp đồng,
(c) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà
Nhà thầu không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian
không dưới ....
(d) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng
cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới
sự điều hành của người được uỷ thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ
nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật hiện
hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
Trong
bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà thầu có thể, bằng thông
báo trước ... ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường
hợp của phần (d), Nhà thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Nhà thầu để chấm dứt Hợp đồng
sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của bản thân mình theo Hợp
đồng.
17.3 Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng
17.3.1 Nếu xảy ra một trong những trường hợp
phải chấm rứt hợp đồng, một bên có thể thông báo cho bên kia về việc chấm dứt
hợp đồng trước ... ngày.
17.3.2 Nhà thầu phải chuyển các tài liệu mà
mình đã thực hiện được tại thời điểm chấm dứt hợp đồng cho Chủ đầu tư.
17.3.3 Sau khi chấm dứt hợp đồng CĐT có thể
tiếp tục thực hiện công việc hoặc sắp đặt cho đơn vị khác thực hiện. CĐT và đơn
vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của Nhà thầu đã được thực hiện
hoặc đại diện Nhà thầu thực hiện.
17.3.4 Sớm nhất có thể sau khi thông báo chấm
dứt hợp đồng và không muộn hơn ... ngày sau đó, CĐT và Nhà thầu sẽ thảo luận và
xác định giá trị của công việc và các tài liệu của Nhà thầu đã thực hiện theo
hợp đồng (Giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt). Trong vòng ... ngày sau khi
xác định Giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt, CĐT sẽ thanh toán cho Nhà
thầu toàn bộ số tiền này.
Điều 18. Bồi thường vỡ giới hạn trách nhiệm
18.1 Nhà thầu phải bồi thường bằng toàn bộ
chi phí khắc phục thực tế và gánh chịu những tổn hại cho CĐT, các nhân viên của
CĐT đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các
chi phí pháp lý) có liên quan đến:
18.1.1 Tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh tật hay
chết của bất cứ người nào xảy ra do nguyên nhân của thiết kế;
18.1.2 Hư hỏng bất cứ tài sản nào mà những hư
hỏng này:
a) Phát sinh do nguyên nhân của thiết
kế;
b) Được quy cho sự thiếu trách nhiệm, cố ý
hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Nhà thầu, các nhân viên của Nhà thầu hoặc thầu phụ
thiết kế, hoặc bất cứ người trực tiếp hay gián tiếp do Nhà thầu thuê.
18.2 Trách nhiệm bồi thường của Nhà thầu như
quy định tại điều 18.1 ở trên được quy định tại mục ... điều ... chương ... Nghị định số ... của Chính phủ về
Quản lý chất lượng xây dựng công trình.
Điều
19. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
19.1 Nhà thầu sẽ giữ bản quyền tất cả bản vẽ
thiết kế, sơ hoạ, báo cáo, yêu cầu kỹ thuật, bản tính và các tài liệu khác được
thực hiện bởi các nhân viên của Nhà thầu
hoặc các thầu phụ thiết kế. CĐT được toàn quyền sử dụng các tài liệu này
được sao để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép Nhà thầu.
19.2 Nhà thầu phải cam kết rằng các bản vẽ
thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, các ý tưởng thiết kế, các bản tính và các tài liệu
khác do Nhà thầu lập và cung cấp cho CĐT
không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên
thứ ba nào.
19.3 CĐT sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu
quả nào từ việc khiếu nại rằng bất cứ bản vẽ, thuyết minh tính toán, báo cáo,
chi tiết thiết kế, hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản
quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
Điều
20. Việc bảo mật
Ngoại trừ những nhiệm vụ được CĐT yêu cầu,
Nhà thầu không được phép tiết lộ cho bên
thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án mà
không có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư.
Điều 21. Bảo hiểm
Để tránh những rủi ro về trách nhiệm nghề
nghiệp, Nhà thầu phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo đúng qui định
của pháp luật.
Điều 22.Bất khả kháng
22.1 Định nghĩa về bất khả kháng
“Bất khả kháng” có nghĩa là một sự kiện hoặc
trường hợp bất thường:
22.1.1 Ngoài khả năng kiểm soát của một Bên
22.1.2 Bên đó không thể lường trước tại thời
điểm khi ký kết Hợp đồng
22.1.3 Đã xảy ra mà bên đó không thể tránh
hay khắc phục một cách hợp lý.
22.1.4 Không thể quy kết cho bên kia.
Bất khả kháng có thể gồm, nhưng không giới
hạn những sự kiện hay trường hợp bất thường thuộc các loại được liệt kê dưới
đây, nếu thoả mãn các điều kiện từ 22.1.1 đến 22.1.4 ở trên: Bất khả kháng là
sự kiện sảy ra mang tính khách quan, và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như
động đất, bảo, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có
nguy cơ sảy ra chiến tranh…và các thảm hoạ khác chưa lường hết trước được, sự
thay đổi chính sách hoặc sự ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
22.2 Thông báo tình trạng bất khả kháng
Nếu một trong hai bên vì điều kiện bắt buộc
không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm, công việc của mình do
trường hợp bất khả kháng hoặc do bị ảnh hưởng bởi một bên khác theo hợp đồng
thì trong vòng ... (14 ngày) sau khi sự cố xảy ra bên bị ảnh hưởng sẽ thông báo
cho bên kia bằng văn bản toàn bộ sự việc chi tiết của trường hợp bất khả
kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho
việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả
kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì
không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia
theo Hợp đồng.
Một bên phải gửi thông báo cho Bên kia khi
không còn bị ảnh hưởng bởi tình trạnh bất khả kháng.
22.3 Trách nhiệm của các Bên trong trường hợp
bất khả kháng
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của
mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp
đồng.
Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời
gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả
kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện có nghĩa vụ theo hợp đồng của
mình và sự cố này sẽ phải được giải quyết càng sớm càng tốt với tất cả nỗ lực
và sự khẩn trương cần thiết với sự nỗ lực của cả hai bên.
22.4 Chấm dứt hợp đồng có lựa chọn và thanh
toán.
Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ
lực của một Bên hoặc các Bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công
việc tại một thời điểm bất kỳ. Bên có thông báo sẽ gửi thông báo việc chấp dứt
hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực trong vòng 7
ngày sau khi Bên kia nhận được thông báo.
Các khoản tiền mà Nhà thầu sẽ được thanh toán
gồm:
22.4.1 Các khoản thanh toán cho các sản phẩm
đã hoàn thành và đã được phía CĐT chứng nhận.
22.4.2 Chi phí di chuyển máy móc thiết bị của
Nhà thầu về nước nếu Nhà thầu có đề nghị
và được chứng thực của cơ quan Hải quan Việt Nam.
22.4.3 Chi phí tiền vé hồi hương cho đội ngũ
cán bộ của Nhà thầu làm việc tại Việt Nam theo đăng ký thực tế và được CĐT chấp
thuận.
22.5 Nghĩa vụ thực hiện theo qui định của
pháp luật
Bất kể mọi quy định khác của Điều này, nếu
một sự việc hay trường hợp ngoài khả năng kiểm soát của các Bên (bao gồm, nhưng
không giới hạn ở bất khả kháng) xảy ra mà làm một hoặc hai Bên không thể hoặc
không theo luật định để hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng của họ hoặc theo Luật
điều chỉnh hợp đồng, mà các bên được quyền không phải tiếp tục thực hiện hợp
đồng, trên cơ sở thông báo của bên này cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp
này thì:
Các Bên sẽ hết nghĩa vụ tiếp tục thực hiện
công việc này, mà không làm phương hại các quyền của bất kể bên nào.
Điều 23.Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng
23.1 Thưởng hợp đồng: Trường hợp Nhà thầu
hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng sơm hơn so với thời hạn qui định trong hợp
đồng này thì cứ mỗi ... ngày Chủ đầu tư sẽ thưởng cho Nhà thầu ... % giá hợp
đồng và mức thưởng tối đa không quá ... (12%) giá hợp đồng.
23.2 Phạt vi phạm hợp đồng
23.3 Đối với Nhà thầu: Nếu chậm tiến độ ...
ngày phạt ... % giá hợp đồng nhưng tổng số tiền phạt không quá ... (12%) giá
hợp đồng.
23.4 Đối với Chủ đầu tư: Nếu không cung cấp
kịp thời những tài liệu và thanh toán theo yêu cầu của tiến độ đã được xác định
thì cũng sẽ bị phạt theo hình thức trên.
Điều 24. Khiếu nại, tranh chấp và trọng tài
Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên
quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì phát sinh, các bên phải lập tức
tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một cách hữu hảo. Nếu thương lượng
không có kết quả thì trong vòng ... ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các
bên sẽ đệ trình vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của
Việt Nam hoặc Toà án Nhân dân theo qui định của pháp luật. Quyết định của Trọng
tài hoặc Toà án Nhân dân là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với
các bên.
Điều 25. Quyết toán hợp đồng
25.1 Quyết toán hợp đồng
Trong vòng ... ngày sau khi nhận được Biên
bản nghiệm thu và xác nhận của Chủ đầu tư rằng Nhà thầu đã hoàn thành tất cả
các nghĩa vụ theo qui định của hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư ...
bộ dự thảo quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà
Chủ đầu tư đã chấp thuận:
a) Giá
trị của tất cả các công việc được làm theo đúng Hợp đồng và
b) Số tiền khác mà Nhà thầu coi là đến hạn
thanh toán theo Hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác .
Nếu Chủ
đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng Nhà thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận
một phần nào đó của dự thảo quyết toán hợp đồng, Nhà thầu sẽ cung cấp thêm
thông tin khi Chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi dự thảo theo sự nhất
trí của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho Chủ đầu tư quyết toán hợp
đồng như hai bên đã nhất trí.
Tuy nhiên nếu sau khi có những cuộc thảo luận
giữa các bên và bất kỳ thay đổi nào trong dự thảo quyết toán hợp đồng mà hai
bên đã nhất trí, Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ giá trị của phần này cho Nhà
thầu.
25.2 Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đầu tư
Sau khi quyết toán hợp đồng đã được ký bởi
các bên, Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ vấn đề gì
liên quan đến Hợp đồng, trừ khi Nhà thầu đã nêu cụ thể:
a) Trong
Quyết toán hợp đồng, và
b) Trừ những vấn đề và công việc nảy sinh sau
khi ký Biên bản nghiệm thu thiết kế trong bản quyết toán hợp đồng được nêu
trong Khoản 25.1 [Quyết toán hợp đồng].
Điều
26. Điều khoản chung
26.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng những
điều đã quy định trong hợp đồng này
26.2 Hợp đồng này bao gồm ... trang, và .........
Phụ lục được lập thành ... bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu tư sẽ giữ ... bản tiếng
Việt. Nhà thầu sẽ giữ ... bản tiếng Việt
(Trường hợp có sử dụng từ hai thứ Ngôn ngữ trở lên thì qui định thêm về số bản
hợp đồng bằng các Ngôn ngữ khác).
26.3 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày...............................
Đại diện Nhà thầu
|
Đại diện chủ đầu tư
|